Thứ Ba, 7 tháng 1, 2014

TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 1

第1課: たとえる


★Từ Mới

例える:ví dụ
役に立つ:có lợi, có ích
口に出す:nói ra, thốt ra
また:và(thường dùng đểchuyển đoạn)
でも:nhưng
額:trán
便利な:thuận tiện
小判:một loại tiền của Nhật ngày xưa
昔:ngày xưa
全然:hoàn toàn không
本棚:tủsách, kệ,giá sách
並べる:sắp xếp,xếp hàng
是非:nhất định


★Những chỗ cần lưu ý trong bài


いいから一人でも:ϑ 一人(だけ) でもいいですから
だれでもいいから一人でも多くの人: bất kỳai nhiều hơn dù chỉ1 người cũng được.
そんなとき: そういうとき: khi mà nói nhưthế.
「猫の手も借りたいほどだ」(muốn mượn cái tay con mèo) khi muốn sự giúp đỡ của bất kỳ ai thì người nhật thường nói câu này.
~と例えて言います:ví dụ là (đưa ra một ví dụ trong rất nhiều ví dụ)
ほど: くらいkhoảng, đến mức
それほど: そんなに như thế
こう言うのです: nói như thế này.
「猫の額ほど」hẹp như cái trán mèo
秩礼じゃないですか:chẳng phải  là thất lễ hay sao?
世話になる( お世話になりました): đã chăm sóc cho tôi, nhưng trong bài này ko có nghĩa như thế
「猫」の世話になる便利な言い方:có cách nói thuận tiện thường dùng liên quan đến con mèo.
「猫に小判」(cho con mèo tiền)  ném tiền qua cửa sổ.
「猫に小判」という言い方ほど面白いものはないでしょう: có lẽ không có cách nói nào hay bằng cách nói 「猫に小判」「猫に一万円」: 猫に小判(cho con mèo một vạn yên)
だけでなく : không chỉ
人と昔から生活をしてきた動物たち(きた ko chỉ đi đứng, còn thể hiện tình trạng từ trước đến giờ vẫn còn tiếp tục)


★Phần ngữ pháp (使いましょう)

 

A「~と言います」:nói là, có câu nói là
普通形
い形―い +と言います
な形―だ
名―だ
Chú ý: khi muốn dẫn trực tiếp thì không cần thêm  だ trong trường hợp đứng sau danh từ hoặc tính từ đuôi な
・まだ四月なのにとても厚いとき、「夏のようだ」と言います. Đang là tháng tư mà trời rất nóng thì có câu nói là giống như mùa hè.( khác với khí hậu bốn mùa ở hà nội, mùa xuân ở NB bắt đầu từ tháng 3 đến 5 còn mùa hè từ tháng 6 đến 8)
・お金を無駄にしたとき、「猫に小判」と言います。khi mà lãng phí tiền thì người ta thường nói 「猫に小判」(cho tiền con mèo)
B「たとえ~ても」giả sử, dẫu cho, (cho dù có nỗ lực cũng khó lòng đạt được kết quả tốt đẹp)
動―ても
たとえ+ い形―くても
な形―でも
名―でも
・たとえタクシーで行っても、時間に間に合うとは思えません。giả sử dù có đi taxi thì tôi cũng ko nghĩ là kịp giờ
・たとえ低い点をもらっても。それほどこまるとは思えません。giả sử dù có nhận được điểm kém thì tôi nghĩ cũng ko đến nỗi phải khổ sở như thế.
C「~ほど~はない」so sánh ko bằng
[動―辞書形]
+ほど
[名]
・いろいろな言葉を習いましたが、日本語ほどむずかしくて覚える言葉はないと思います。tôi đã học rất nhiều ngôn ngữ nhưng ko có cái nào khó nhớ như tiếng  nhật
・人間と一緒に生活してきた動物はいろいろありますが、犬ほど忠実な動物はないでしょう。có rất nhiều con vật cho đến giờ vẫn cùng sinh sống với con người nhưng ko có con vật nào trung thành như con cún.
・戦争ほど悲惨なものはない。ko có cái gì bi thảm bằng chiến tranh.
・彼女ほど頭のいい人には会ったことはない。tôi chưa gặp người nào thông minh như cô ấy.
☆[~ほどだった]〈程度を表す〉đến mức
[動―辞書形/ない形―ない]
[い形―い]
[な形―な] +ほど
[名]
・おかしくて、おなかが痛くなるほどだった。vui đến mức đau cảbụng.
・寒くて、手が冷たくなるほどだった。lạnh đến mức cóng cảtay.
・久しぶりに国の母声を聞いて、うれしくて泣きたいほどだった。lâu lắm rồi mới nghe tiếng mẹ đẻ vui đến mức muốn khóc.(lưu học sinh)
・和にも言いたいことが山ほどある。chuyện tôi muốn nói nhiều như núi.
・子供をなくしたご両親の悲しみがいたいほどわかる。tôi hiểu nỗi buồn đến nhường nào của những cha mẹ mất con.(buồn đến mức đau)


●Phần tham khảo cho 来る (trích từ điển ngữ pháp tiếng nhật cơ bản )
来る với vai trò là trợ động từ, chỉ sự bắt đầu của một quá trình hay sự tiếp tục của một hành động cho đến thời điểm hiện tại hoặc có thể tiếp tục đến tương lai.
・テニスをしていたら急に雨が降って来た。khi chúng tôi đang chơi tennis thì đột nhiên trời bắt đầu đổ mưa.
・私はこのごろ太って来た。dạo này tôi đã bắt đầu mập lên.
・私 はいろいろ日本 の歴史書を呼んで来た。cho đến bây giờ tôi đã đọc được nhiều sách về lịch sử nhật bản
・今まで遊んで来たが、これからは一生懸命 勉強するつもりだ。tôi đã chơi cho đến bây giờ,  nhưng  từ  giờ trỏ đi tôi dự định sẽ gắng  sức học.
Chú ý:
trong  trường  hợp 来る biểu thị sự khởi đầu thì động từ trước nó phải là một động từ chỉ quá trình đòi hỏi phải có thời gian để hoàn thành như wakaru, naru, futoru, yaseru…
trong trường hợp 来る biểu thị sự tiếp tục thì động từ phía trước chỉ hành động kéo dài.
Giống với hajimeru nhưng 来る ngụ ý một việc gì đó xảy ra đối với người nói hay với người mà người nói đồng cảm.

Không có nhận xét nào :

Đăng nhận xét